Register
Member List
Calendar
F.A.Q.
Search
Log Out
Chợ thông tin Kế toán Việt Nam  
Tên tài khoản
Mật khẩu
 

  Chợ thông tin Kế toán Việt Nam Học tập phát triển Đào tạo nghề kế toán - kiểm toán

 
 
Công cụ bài viết Kiểu hiển thị
  #1  
Cũ 09-11-2017, 11:38 AM
lephuc01 Online
Member
 
Tham gia ngày: May 2017
Bài gửi: 39
Mặc định ĐÀ NHÔM, I NHÔM XE TẢI

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

chuyên cung cấp nhôm thanh thùng xe tải, xe bus, gia công cắt, cung cấp phụ kiện thùng xe

lh 0937655551 mr phúc



nhà máy: ấp 5 xã vĩnh lộc B huyện bình chánh



wed tham khảo: hệ nhôm thùng xe tải mui bạt, xe bus






--------------------------------------------------------------------------------------------------------

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THÙNG XE CỦA XE TỰ ĐỔ , XE XI TÉC , XE TẢI tham gia liên lạc ĐƯỜNG BỘ

căn cứ Luật liên lạc đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ liên lạc vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ,

tổng trưởng Bộ liên lạc tải ban hành Thông tư quy định về thùng xe của xe tự đ ổ , xe x i t é c , xe tải tham gia liên lạc đường bộ.

Điều 1. Ph ạ m vi sửa đổi

1. Thông tư này quy định về thùng xe của xe tự đổ , xe xi téc và xe tải ( sau đây gọi chung là xe ) dự khán giao thông đường bộ.

2. Thông tư này không áp dụng đối với thùng xe của các xe sau đây:

a ) Xe được làm ra , lắp ráp , nhập cảng để phục vụ người ốm mục tiêu quốc phòng , an ninh của Bộ tài tực , Bộ Công an;

b ) Xe được sản xuất , lắp ráp , nhập khẩu không tham gia giao thông đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này vận dụng đối với các tổ chức , cá nhân liên hệ đến việc nhập cảng , làm ra , lắp ráp và sử dụng xe; các cơ quan quản lý , kiểm tra , thí nghiệm và kiểm định xe.

Điều 3. Giải thích từng

Trong Thông tư này , các từng dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe tự đổ gồm các loại phương tiện sau: ô tô tải tự đổ kể cả loại ôtô tải tự kéo , đẩy , nâng hạ thùng xe ( kiểu Arm Roll Truck , Hook Lift Truck ) có thùng xe là kiểu thùng hở; rơm tải tự đổ; sơ mi rơm tải tự đổ.

2. Xe x i t é c gồm các loại công cụ sau: ô tô xi téc; rơm rạ xi téc; sơ mi rơm rạ xi téc kể cả xe xi téc chở hàng rời.

3. Xe tải gồm các loại công cụ sau: ôtô tải , rơm tải , sơ mi rơm tải , trừ các xe quy định tại khoản 1 , khoản 2 Điều này , các xe ôtô tải VAN , ô tô PICKUP chuyên chở , ô tô chở hàng chuyên dùng và ô tô chở hàng loại khác được định nghĩa tại thời hạn Việt Nam TCVN 7271: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - ô tô - Phân loại theo mục tiêu sử dụng” , rơm rác chuyên dùng và sơ mi rơm rác chuyên dùng được định nghĩa tại chương trình Việt Nam TCVN 6211: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa”.

4. Thùng xe bao gồm thùng kín và thùng hở.

5. Thùng hở là thùng xe được thiết kế dạng hộp hở mặt trên; thành phía sau , thành bên của thùng xe có thể mở được để xếp , dỡ hàng. Thùng hở bao gồm thùng hở có mui phủ và thùng hở không có mui phủ.

6. Thùng kín là thùng xe được thiết kế dạng hộp kín; có thể Xếp đặt cửa ở thành phía sau , thành bên của thùng xe để xếp , dỡ hàng.

7. Thùng bảo ôn là thùng kín có trang bị lớp nguyên liệu cách nhiệt.

8. Thùng đông lạnh là thùng kín có trang bị lớp nguyên liệu cách nhiệt và thiết bị làm lạnh.

9. Khối lượng riêng biểu kiến g v là tỷ lệ giữa khối lượng hàng vận chuyển cho phép tham dự liên lạc của xe tự đổ ( tấn ) và thể tích chứa hàng của thùng xe ( m 3 ).

10. Chiều cao bên trong của thùng xe H t ( m ) là khoảng cách thẳng đứng giữa mặt trên của sàn thùng xe và trần thùng xe đối với thùng kín , thùng hở có mui phủ hoặc là khoảng cách thẳng đứng giữa mặt trên của sàn thùng xe và điểm cao nhất của thành bên đối với thùng hở không có mui phủ ( xem minh họa tại Phụ lục I của Thông tư này ).

11. Mui phủ bao gồm tấm phủ và khung mui , được lắp trên thùng hở , dùng để che phủ cho hàng hóa.

Điều 4. Quy định về thùng xe

1. Thùng xe phải có thành phần vững chắc , đảm bảo an toàn cho hàng hóa được vận tải , có sàn , các thành thùng phía trước , bên cạnh và phía sau. Thùng xe không được có các thành phần để lắp được các chi tiết , cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng thể tích chứa hàng. Đối với thùng hở của loại sơ mi rơm rạ tải được thiết kế để chuyên chở hóa và chở được công-ten-nơ thì còn phải bố trí các khóa hãm công-ten-nơ.

2. Thùng xe sau khi lắp đặt lên xe phải Tuân theo các yêu cầu sau:

a ) kích cỡ Phạm vi cho phép của xe phải Tuân theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09 : 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và trông coi môi trường đối với ô tô” , Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11: 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật đối với rơm rạ và sơ mi rơ moóc”.

ngoại giả , đối với xe tự đổ , xe tải thì chiều dài tất của thùng xe phải Tuân theo request về chiều dài hết thảy của xe ( L ) theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

b ) chiều dài đuôi xe ( ROH ) không lớn hơn 60% của bề dài cơ sở toan tính ( WB ) rõ ràng theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

c ) Khối lượng tuốt cho phép tham dự giao thông của xe và sự kết cấu khối lượng trên các trục xe sau khi đã lắp thùng xe được rõ ràng theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

d ) Khối lượng kết cấu lên vịt xiêm chốt kéo ( kingpin ) của sơ mi rơm rạ tải , kể cả sơ mi rơm rác tải chở công-ten-nơ ( trừ loại sơ mi rơm tải chở công-ten-nơ có chiều dài tất nhỏ hơn 10 m ) phải đảm bảo không nhỏ hơn 35% khối lượng hết thảy cho phép tham dự giao thông đối với sơ mi rơm rạ tải có tổng số trục từ cha nội tr ở lên; không nhỏ hơn 40% khối lượng hết thảy cho phép dự khán giao thông đối với sơ mi rơm tải có tổng số trục bằng hai.

3. Chiều cao H t của th ù ng xe tải phải phục tòng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

4. ốổ lượng chứa hàng của thùng xe tự đổ được xác định theo các kích cỡ hình học bên trong lòng thùng xe và đảm bảo sao cho khối lượng riêng biểu kiến g v phục tòng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

5. ốổ lượng chứa hàng của thùng xe xi téc phải phục tòng các yêu cầu sau:

a ) v chứa hàng của thùng xe xi téc V t ( không tính đến trình độ của các cửa nạp hàng ) được rõ ràng theo các kích thước hình học bên trong của xi téc và không lớn hơn v được chính xác bằng khối lượng hàng hóa vận chuyển cho phép tham gia liên lạc chia cho khối lượng riêng của loại hàng hóa chuyên chở nêu trong các tài liệu chuyên ngành hoặc theo giá trị bằng số công báo của cơ quan , tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp hàng hóa vận chuyển có khối lượng riêng biến thiên trong dải trị số thì khối lượng riêng được ghi nhận theo giá trị trung bình của dải biến thiên.

b ) Đối với xi téc chứa các loại khí hóa lỏng có thể dãn nở trong quá trình vận chuyển hoặc được nạp vào xi téc theo các hoàn cảnh về áp suất và nhiệt độ khăng khăng thì ốổ lượng chứa hàng được chính xác như sau: V t = 0 , 9 V hh ( trong đó V hh là Rất lớn xi téc được chính xác theo các kích thước hình học bên trong của xi téc ).

c ) Trường hợp không có tài liệu giới thiệu Bản năng và thông số kỹ thuật hoặc giữa trị số trình độ chứa hàng theo kết quả kiểm tr a sai khác trên 10% so với tài liệu giới thiệu t í nh năng và tham số kỹ thuật của xe thì trọng đại (hình dong chứa hàng của xi téc được xác định bằng biện pháp đo kiểm thực tế.

Điều 5. Quy định về mui phủ

1. Tấm phủ phải là bạt che.

2. Khung mui

a ) Được thiết kế đảm bảo yên ổn và an toàn khi xe tham gia giao thông.

b ) Khoảng cách giữa 2 thanh khung mui liền kề ( t ) không nhỏ h ơn 0 , 55 m.

Điều 6. Hi ệ u l ự c Việc trông coi sắp đặt

Thông tư này có Công hiệu Việc trông coi sắp đặt kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 và thay thế Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2012 của bộ trưởng Bộ giao thông vận chuyển quy định về kích cỡ Phạm vi thùng chở hàng ô tô tải tự đổ , rơm rạ và sơ mi rơm tải tự đổ , ô tô xi téc , rơm rác và sơ mi rơm xi téc tham dự giao thông đường bộ.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các xe làm ra , lắp ráp

a ) Giấy chứng thực chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và canh giữ môi trường của kiểu loại xe có thùng xe Trái quy định tại Thông tư này đã Đem cho cơ sở sản xuất , lắp ráp trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 sẽ không còn giá trị sử dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

b ) Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 cho các xe sản xuất , lắp ráp vẫn quý báu sử dụng để giải quyết các thủ tục đăng ký công cụ , kiểm định không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và canh gác môi trường.

2. Đối với các xe nhập cảng

a ) Các xe nhập cảng có ngày cập cảng hoặc về đến vùng biên Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 nhưng có thùng xe Trái quy định tại Thông tư này thì vẫn nối tiếp được kiểm tra , cấp Giấy chứng thực theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của tổng trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về thẩm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và canh gác môi trường xe thủy lợi nhập khẩu và Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2012 của bộ trưởng Bộ liên lạc vận chuyển quy định về kích tấc Phạm vi thùng chở hàng ô tô tải tự đổ , rơm rạ và sơ mi rơm rạ tải tự đổ , ôtô xi téc , rơm và sơ mi rơm rác xi téc tham gia giao thông đường bộ.

b ) Giấy xác thực chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và canh gác môi trường xe cơ giới nhập khẩu , báo cáo miễn kiểm tra chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và trông coi môi trường xe quáng dã nhập khẩu đã được Đem cho các xe có ngày cập cảng hoặc về đ ế n quan ải Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 v ẫ n có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và trông coi môi trường lần đầu , đăng kí phương tiện và được sử dụng để giải quyết các thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

3. Các xe quy định tại khoản 1 , khoản 2 Điều này và các xe đã được cấp Giấy chứng thực kiểm định an toàn kỹ thuật và canh gác môi trường trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 nhưng có thùng xe chẳng phù hợp quy định tại Thông tư này thì vẫn được tiếp chuyện dự khán giao thông. Trường hợp vi phạm quy định về trọng tải sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Cục Đ ă ng kiểm Việt Nam có bổn phận tổ chức khai triển thực hành Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ , Chánh Thanh tra Bộ , các Vụ trưởng , Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam , Cục trưởng Cục Đ ă ng kiểm Việt Nam , Giám đốc Sở liên lạc tải các tỉnh , thành phố trực thuộc Trung ương , Thủ trưởng các cơ quan , tổ chức và cá nhân liên đới chịu bổn phận Việc trông coi sắp đặt Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hành , các tổ chức và cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ liên lạc vận tải những mắc mứu nảy sinh để coi xét , giải qu y ết ./.

Nơi nhận: - Như khoản 2 Điều 8; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ , Cơ quan ngang Bộ , Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh , TP trực thuộc TW; - Các Thứ tr ưở ng; - Cục kiểm tra văn bản ( Bộ Tư pháp ); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam; - Hiệp hội các Nhà làm ra ô tô VN; - Trang thông cáo điện tử Bộ GTVT; - Báo GT , tập san GTVT; - Lưu: VT , KHCN ( 10 ). tổng trưởng Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

HÌNH MINH HỌA CÁC LOẠI THÙNG XE

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của bộ trưởng Bộ liên lạc chuyên chở )

1. Minh họa thành bên thùng xe:

Thùng hở không mui phủ Thùng hở có mui phủ Thành bên thùng kín

2. Minh họa thành trước và thành sau thùng hở có mui phủ



Thành trước thùng hở có mui phủ Thành sau thùng hở có mui phủ





PH Ụ L Ụ C II

QUY ĐỊNH VỀ chiều dài hết thảy CỦA XE ( L ) , CHIỀU CAO BÊN TRONG CỦA THÙNG XE ( H t ) VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN ( g v )

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưở ng Bộ giao thông tải )

Stt Loại phương tiện L ( m ) H t ( m ) g v ( tấn/m ³ )

1 Xe tự đổ có tổng số trục b ằ ng hai và có khối lượng hết thảy cho phép tham gia liên lạc nhỏ hơn 5 tấn ≤ 5 , 0 --- ≥ 0 , 8

2 Xe tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng toàn bộ cho phép dự khán giao thông t ừ 5 tấn đến dưới 10 tấn. ≤ 6 , 0 --- ≥ 1 , 2

3 ôtô tải tự đổ và rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng hết thảy cho phép dự khán liên lạc từ 10 tấn tr ở lên; Sơ mi rơm rác tải tự đổ một trục. ≤ 7 , 0 ---

4 ôtô tải tự đổ và rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng ba; Sơ mi rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng hai. ≤ 7 , 8 ---

5 ôtô tải tự đổ và rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn; Sơ mi rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng ba. ≤ 9 , 3 ---

6 ôtô tải tự đổ và rơm rạ tải tự đổ có tổng số trục bằng năm; Sơ mi rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn. ≤ 10 , 2 --- ≥ 1 , 5

7 Ô tô tải và rơm rác tải ( th ù ng hở không có mui phủ ) --- ≤ 0 , 3 W t ---

8 Sơ mi rơm rạ tải ( thùng hở không có mui phủ ) ≤ 12 , 4 ≤ 0 , 45 ---

9 ô tô tải và rơm tải ( thùng hở có mui phủ ) --- ≤ 1 , 07 W t nhưng không lớn hơn 2 , 15 m , trừ các xe có khối lượng hết thảy cho phép tham dự giao thông không lớn hơn 5 tấn. ---

10 Sơ mi rơm rác tải ( thùng hở có mui phủ ) ≤ 12 , 4 ---

11 Xe tải ( thùng kín , thùng bảo ôn , thùng đông lạnh ) ô tô tải , rơm rác tải có khối lượng tất cho phép tham dự giao thông lớn h ơn 5 tấn. --- ≤ 1 , 07 W t trừ ô tô tải thùng đông lạnh có máy điều hoà nhiệt độ gây có tác động đến một điều gì đó tới việc nâng hạ cabin và sơ mi rơm rác tải thùng đông lạnh. ---

Sơ mi rơm rạ tải. ≤ 12 , 4 trừ Sơ mi rơm rác tải thùng đông lạnh. ---

Ghi chú: W t là khoảng cách giữa tâm vết tiếp kiến của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường.

PH Ụ L Ụ C III

NGUYÊN TẮC tính toán xác định VÀ GHI NHẬN KHỐI LƯỢNG CHO PHÉP tham gia giao thông CỦA XE v tham dự liên lạc ĐƯỜNG BỘ

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của tổng trưởng Bộ giao thông tải )

1. Nguyên tắc toan tính rõ ràng và ghi nhận

1.1. đơn vị v là “khối lượng” có tên gọi chức vụ là kilogam và ký hiệu là kg theo quy định tại Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ngụy trang và Các quy định TCVN 6529:1999 “Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu”.

1.2. trọng tải trục và khối lượng hết thảy cho phép tham dự liên lạc ( CPTGGT ) của xe và đoàn xe được chính xác theo quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của bộ trưởng Bộ giao thông tải quy định về tải trọng , khổ Phạm vi của đường bộ; ban bố tải tr ọng , khổ Phạm vi của quốc lộ; lưu hành xe quá trọng tải , xe quá khổ giới hạn , xe bánh xích trên đường bộ; chuyên chở hàng siêu trường , siêu trọng và gi ớ i hạn tập hợp hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham dự giao thông tr ên đường bộ và Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của tổng trưởng Bộ giao thông vận tải hiệu đính , Sửa sang Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT , nhưng trong mọi trường hợp không được lớn hơn giá trị tối đa cho phép theo thiết kế của nhà sản xuất.

1.3. Nguyên tắc xếp tải

a ) Nguyên tắc xếp tải đối với xe chở hàng: hàng hóa xếp trên xe phải dàn đều theo quy định.

b ) Nguyên tắc xếp tải đối với xe xi téc: chất tải đúng loại hàng hóa vận tải ( hoặc sử dụng nước để thay thế nếu ăn nhập ) dàn đều vào tất cả các khoang chứa hàng của xi téc.

1.4. Nguyên tắc rõ ràng chiều dài cơ sở toan tính ( WB ): được rõ ràng như diễn tả tại Hình 1.

1.5. Nguyên tắc chính xác bề dài đuôi xe ( ROH ): được chính xác như mô tả tại Hình 1.

Hình 1: lược đồ rõ ràng WB và ROH

1.6. Trường hợp cụm trục có khoảng cách giữa hai trục liền kề khác nhau ( d 1 ≠ d 2 ) thì tuyển trạch giá trị khoảng cách trục nhỏ hơn ( d 1 hoặc d 2 ) để rõ ràng tải trọng trục CPTGGT ( xem diễn tả tại Hình 2 ).

Hình 2: sơ đồ xác định các thông số toan tính

2. <>Ph ươ ng pháp toan tính xác định và ghi nhận

2.1. phương pháp 1

2.1.1. tính toán theo phương pháp lập phương trình cân bằng mô men tĩnh học , sử dụng giá trị khối lượng và tọa độ trọng điểm các thành phần tham gia để tính toán theo các giá trị tải trọng trục CPTGGT.

2.1.2. Vị trí trọng tâm hàng hóa được chính xác theo nguyên tắc tập hợp hóa nêu tại mục 1.3 của Phụ lục này.

2.1.3. Khối lượng tất CPTGGT của xe thân liền ( kể cả rơm ) được lựa chọn là giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị sau đây:

a ) Giá trị được toan tính theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này.

b ) Giá trị khối lượng tuốt của xe được sắp xếp giảm theo quy định về công suất riêng của động cơ ( đối với xe phải ứng dụng ).

2.1.4. Khối lượng tuốt CPTGGT của sơ mi rơm rác được toan tính theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này ( lựa chọn giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị được toan tính theo giá trị CPTGGT của: sơ mi rơ móc , tổ hợp xe đầu kéo với sơ mi rơm và ôtô đầu kéo sử dụng để tính toán ).

2.2. thủ pháp 2

X ếp tải theo nguyên tắc nêu tại mục 1.3 của Phụ lục này tới khi kết quả cân thực tiễn đạt tới một trong các giá trị tải trọng trục hoặc khối lượng hết thảy CPTGGT nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này và ghi nhận giá trị khối lượng tất CPTGGT đạt yêu cầu. Phương pháp này áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a ) Trường hợp không xác định được vịt xiêm trọng điểm hàng hóa.

b ) Trường hợp cụm trục có từ ba trục trở lên có một trục phụ sử dụng hệ thống treo khí nén có xác xuất sửa đổi ( xem mô tả tại Hình 2 ) , giá t rị tải trọng trục CPTGGT của cụm trục này được chính xác theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 8.000 kg trên một trục.

c ) Trường hợp cụm trục kép có một trong hai trục là trục phụ sử dụng hệ thống treo khí nén có xác xuất sửa đổi , giá trị tải trọng trục CPTGGT của cụm trục này được rõ ràng theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 9.000 kg trên một trục./.
Trả lời với trích dẫn


 


Công cụ bài viết
Kiểu hiển thị

Quyền viết bài
You may not post new threads
You may not post replies
You may not post attachments
You may not edit your posts

vB code is Mở
Mặt cười đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Mở
Chuyển đến

SangNhuong.com


Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 09:18 PM

© 2008 - 2025 Nhóm phát triển website và thành viên SANGNHUONG.COM.
BQT không chịu bất cứ trách nhiệm nào từ nội dung bài viết của thành viên.
Xây dựng bởi: SangNhuong.com
Liên hệ - Chợ thông tin Kế toán Việt Nam - Lưu Trữ - Lên trên